Khoá học nails

Tiêu chí xếp hạng tòa nhà văn phòng cho thuê theo hạng

Tiêu chí xếp hạng tòa nhà văn phòng cho thuê theo hạng Bộ tiêu chuẩn xếp hạng tòa nhà văn phòng cho thuê theo hạng A, B, C, D là theo chuẩn mực quốc tế, phù hợp với đặc điểm Việt Nam sẽ giúp cho thị trường đầu tư, xây dựng và cho thuê văn phòng phát triển nhanh chóng và minh bạch hơn.

Văn phòng cho thuê theo hạng A-B-C-D là gì?

Bộ tiêu chuẩn Văn phòng cho thuê theo hạng này là cần thiết cho tất cả các bên tham gia thị trường từ các đơn vị thiết kế, nhà thầu xây dựng, chủ đầu tư, tư vấn bất động sản, khách thuê văn phòng.

Văn phòng hiện đại lựa chọn tốt nhất cho doanh nghiệp - Work & Wonders

Rất tiếc cho đến thời điểm hiện tại Bộ Xây dựng, các hiệp hội trong ngành bất động sản, công ty tư vấn trong nước chưa có một công trình nghiên cứu tổng thể và đưa ra được tiêu chuẩn xếp hạng được công nhận và áp dụng rộng rãi tại Việt Nam.

Nếu chưa có một bộ tiêu chuẩn như vậy văn phòng A B C, văn phòng cao cấp được xác định như thế nào? Khách thuê văn phòng nên làm gì để có thể thuê được văn phòng tối ưu cả về sử dụng và chi phí khi các tòa nhà thường tự nhận hạng cao cấp?

Có hai lời khuyên cho bạn

1. Cần xây dựng các tiêu chí thuê văn phòng của chính doanh nghiệp bạn. Nên tham khảo cách phân loại tòa nhà văn phòng cho thuê theo tiêu chuẩn quốc tế sẽ giúp bạn đưa ra được các tiêu chí thuê nhanh chóng và đầy đủ hơn.

2. Bạn đừng bị ảnh hưởng bởi những lời tự xếp hạng A, B, C của các chủ tòa nhà và công ty tư vấn. Hãy so sánh giữa các tòa nhà, đối chiếu với tiêu chí thuê văn phòng của chính doanh nghiệp mình, để quyết định tòa nhà nào là phù hợp nhất.

Thiết kế nội thất văn phòng hiện đại

Tiêu chí so sánh tòa nhà văn phòng cho thuê theo hạng A, B, C, D

Qua thực tiễn phục vụ hàng ngàn khách hàng thuê văn phòng tại Hà Nội, và thuê văn phòng tại Hồ Chí Minh, chúng tôi xây dựng một bộ gồm các tiêu chí để dựa vào đó khách thuê văn phòng có thể xem xét, đánh giá và lựa chọn được tòa nhà văn phòng phù hợp:

  • Vị trí
  • Giao thông
  • Tầng hầm và chỗ đỗ xe
  • Chất lượng xây dựng, hoàn thiện mặt ngoài tòa nhà.
  • Chất lượng xây dựng, hoàn thiện bên trong tòa nhà.
  • Chiều cao trần
  • Cửa sổ và chiếu sáng tự nhiên
  • Hệ cột
  • Thang máy
  • Hệ thống phòng cháy chữa cháy
  • Hệ thống camera giám sát
  • Sóng di động trong tòa nhà, số lượng nhà mạng
  • Công suất máy phát điện dự phòng
  • Khách thuê cùng tầng và khách thuê trong tòa nhà
  • Các dịch vụ an ninh, vệ sinh, lễ tân
  • Đơn vị quản lý
  • Tiện ích trong tòa nhà và các khu vực xung quanh như café, ăn trưa, phòng hội thảo, ATM
  • Tòa nhà văn phòng hay tòa nhà hỗn hợp các chức năng
  • Chủ sở hữu
  • Năm hoàn thành và đưa vào khai thác (Độ cũ mới của tòa nhà)
Xem thêm:  3 cách từ chối “chuyện ấy” với bạn đời một cách lịch sự và yêu thương

Nội thất văn phòng hiện đại: xu hướng thiết kế cho năm 2021 - Nội Thất Hòa Phát

Tiêu chí xếp hạng tòa nhà văn phòng cho thuê theo hạng A, B, C, D

Mỗi quốc gia có một hệ thống tiêu chuẩn xếp hạng A, B, C, D cho thị trường văn phòng cho thuê khác nhau và không hoàn toàn bắt buộc. Chuẩn mực này phụ thuộc vào điều kiện của thị trường bản địa, không có sự áp đặt đại trà, tuỳ theo quốc gia sẽ có chuẩn riêng.

Chẳng hạn tại Hong Kong, tiêu chuẩn bãi đậu xe là không thể thiếu, nhưng tại thị trường Anh thì đây không phải là yếu tố quan trọng. Thị trường Australia yếu tố môi trường được đặt lên cao, nhưng nhiều nước không đặt nặng vấn đề này. Còn Nhật Bản đặc biệt quan tâm chỉ số an toàn vượt trội khu vực châu Á.

Dưới đây chúng tôi xin được gửi đến các bạn, bộ tiêu chí xếp hạng tòa nhà được nghiên cứu và công bố bởi “Diễn đàn nghiên cứu Moscow” gồm CBRE – Noble Gibbons – Colliers International – Cushman & Wakefield – Jones Lang LaSalle. Các tòa nhà văn phòng không đủ tiêu chuẩn xếp hạng B- (B trừ) sẽ được coi là tòa nhà hạng C.

Văn phòng cho thuê hạng A, B và B-

TTTIÊU CHÍHạng AHạng BHạng B-
1HỆ THỐNG KỸ THUẬT   
1.1BMS – Hệ thống quản lý tòa nhàBắt buộcTùy chọnKhông áp dụng
1.2Hệ thống điều hòa thông gió
Hệ thống điều hòa thông gió 2 chiều nóng, lạnh, kiểm soát được độ ẩm đến từng khu vực
Bắt buộcBắt buộcTùy chọn
1.3Công suất của hệ thống điều hòa thông gió
Làm lạnh cho phòng server 24/24. Nhiệt độ trong khu vực văn phòng 22- 23 Co, +/- 1 Co . Khí tươi 60 m3/một giờ/ 10 m2 văn phòng.
Bắt buộcNên cóKhông áp dụng
1.4Hệ thống phòng cháy chữa cháy hiện đạiBắt buộcBắt buộcBắt buộc
1.5Thang máy
Thang máy tốc độ và chất lượng cao của các thương hiệu nổi tiếng quốc tế
Bắt buộcBắt buộcBắt buộc
1.6Thời gian chờ thang khoảng 30 giâyTùy chọnKhông áp dụngKhông áp dụng
1.7Điện nguồn
Hai nguồn điện độc lập, tự động chuyển nguồn, hoặc trang bị hệ thống máy phát điện dự phòng (công suất tối thiểu 70 VA cho 1 m2), bộ lưu điện UPS cho các hệ thống kỹ thuật khẩn cấp.
Bắt buộcTùy chọnTùy chọn
1.8Hệ thống giám sát an ninh
Hệ thống giám sát an ninh và quản lý ra vào – CCTV, tại tất cả các điểm ra vào, chỗ đậu xe, sử dụng thẻ, và có nhân viên an ninh trực 24/24.
Bắt buộcBắt buộcBắt buộc
2CẤU TRÚC TÒA NHÀ   
2.1Độ cao trần thông thủy từ 2,7 m – 2,8 m trở lênBắt buộcTùy chọnTùy chọn
2.2Mặt bằng
Tiêu chuẩn hạng A: Không gian mở, không có vách cứng ngăn chia, sử dụng hiệu quả, lưới cột lớn hơn 6 x 6 m.
Bắt buộcBắt buộcTùy chọn
2.3Chiều sâu văn phòng
Khoảng cách (chiều sâu sàn) từ cửa sổ bên này sang cửa sổ bên kia không quá 18-20m; Hoặc không quá 9-10m tính từ tâm sàn, hoặc lõi tòa nhà đến cửa sổ bên ngoài; Hoặc không quá 12m tính từ cửa sổ bên ngoài đến tâm nếu tòa nhà có hình dáng không bình thường và có khoảng thông tầng bên trong.
Tùy chọnTùy chọnTùy chọn
2.4Hệ số diện tích không hữu ích
Hệ số diện tích không hữu ích của tòa nhà không vượt quá 12%, được tính = 1 – ( diện tích sử dụng được / diện tích cho thuê ) * 100%
Bắt buộcTùy chọnTùy chọn
2.5Khả năng chịu tải của sàn từ 400 kg/m2 trở lênBắt buộcTùy chọnTùy chọn
2.6Mức độ hoàn thiện khu vực công cộng và mặt ngoài
Hạng A: Vật liệu cao cấp/ Hạn B, B-: Vật liệu chất lượng cao
Bắt buộcBắt buộcBắt buộc
2.7Sàn nâng (raised floors)Bắt buộcKhông áp dụngKhông áp dụng
2.8Chiếu sáng tự nhiên và cửa sổ
Hệ thống cửa sổ chất lượng cao, cung cấp đủ ánh sáng tự nhiên, bố trí hợp lý
Tùy chọnTùy chọnTùy chọn
3VỊ TRÍ   
3.1Vị trí
Vị trí tốt, không bị các công trình xung quanh ảnh hưởng tiêu cực đến hình ảnh tòa nhà  ( ví dụ cơ sở sản xuất công nghiệp, nhà tang lễ, trại giam v.v.)
Bắt buộcTùy chọnKhông áp dụng
3.2Tiếp cận giao thông
Thuận tiện cho ô tô và giao thông công cộng, ví dụ 10 – 15 phút đi bộ từ ga tàu điện ngầm gần nhất, hoặc có tuyến xe bus
Bắt buộcTùy chọnTùy chọn
4ĐỖ XE   
4.1Đỗ xe
Hạng A: Đỗ xe dưới tầng hầm, hoặc nhà xe cao tầng, đường dẫn có mái che vào tòa nhà. Đỗ xe tại tầng 1 cho khách.
Hạng B, B-: Chỗ đỗ xe an toàn
Bắt buộcBắt buộcBắt buộc
4.2Tỷ lệ chỗ đỗ xe của tòa nhà: Không dưới 1 chỗ đỗ ô tô cho 100 m2 diện tích cho thuê (1/100)Tùy chọnTùy chọnTùy chọn
5SỞ HỮU
5.1Một chủ sở hữu duy nhất toàn bộ tòa nhà (hay nói cách khác các sàn, hoặc các khối nhà không được sở hữu bởi nhiều chủ)Bắt buộcTùy chọnTùy chọn
5.2Cấu trúc sở hữu minh bạchTùy chọnTùy chọnTùy chọn
6QUẢN LÝ VÀ DỊCH VỤ TÒA NHÀ   
6.1Quản lý tòa nhà
Hạng A: Được quản lý bởi công ty chuyên nghiệp, đang quản lý từ 5 tòa nhà trở lên (diện tích mỗi tòa từ 5000 m2), hoặc có kinh nghiệm, chất lượng quản lý quốc tếHạng B, B-: Công tác quản lý tòa nhà được tổ chức tốt
Bắt buộcBắt buộcBắt buộc
6.2Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông
Tối thiểu hai nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trong tòa nhà
Bắt buộcBắt buộcTùy chọn
6.3Tiền sảnh
Khu vực đón tiếp rộng rãi phù hợp với quy mô tòa nhà,dễ dàng cho khách tiếp cận tòa nhà
Tùy chọnTùy chọnKhông áp dụng
6.4Tiện ích
Quán café quản lý tốt đủ đáp ứng quy mô nhân viên trong tòa nhà, và có thêm ít nhất 2 tiện ích (như ATM, giặt là, cửa hàng v.v.). Các tiện ích xung quanh cần được quan tâm xem xét.
Bắt buộcBắt buộcBắt buộc
Xem thêm:  8 điều cần lưu ý khi ký hợp đồng cho thuê văn phòng

Phối màu trong thiết kế nội thất văn phòng hiện đại ⋆ Nội Thất DTF

Chúng tôi tin tưởng rằng với nhiều năm kinh nghiệm tư vấn và cho thuê văn phòng. King Office có đủ kinh nghiệm và kiến thức để tư vấn & hỗ trợ Bạn thuê được văn phòng tốt, đáp ứng tối đa nhu cầu.

Nguồn:

Được gắn thẻ , ,